Cải xanh

Cải Xanh – Brassica juncea (L.) Czern. et Coss.

1. Đặc Điểm Hình Thái

  • Cải xanh là cây thảo hàng năm, nhẵn, cao 40-60cm, với rễ trụ ít phân nhánh.
  • Lá mọc từ gốc, hình trái xoan, tù, có cuống lá có cánh với 1-2 cặp tai lá; phiến lá dài tới 1m, rộng 60cm, thường có răng không đều.
  • Cụm hoa vàng lớn, xếp thành chùm ngù. Quả cải dài 35mm, có mũi nhọn ở tận cùng, mở thành các van lồi với đường gân giữa rõ. Hạt hình cầu, màu đen, dài 2mm.

2. Sinh Thái và Phân Bố

  • Cải xanh thích hợp với khí hậu của Châu Á nhiệt đới và cận nhiệt đới, và phổ biến ở vùng Trung Á.
  • Tại Việt Nam, cây được trồng rộ khắp cả nước làm rau ăn. Nó chịu được thời tiết nóng, mưa, và có thể trồng quanh năm, trừ những tháng nóng và mưa nhiều.

3. Phân Bố Cải Xanh

  • Cải xanh được trồng khắp nơi ở Việt Nam.

4. Bộ Phận Dùng và Thu Hái

  • Lá và hạt được sử dụng, thường được gọi là Folium et Semen Brassicae Junceae. Hạt thường được biết đến với tên gọi là Giới tử (芥子)

5. Tính Vị, Tác Dụng

  • Cải xanh là một loại rau lợi tiểu, có hạt giống với tính chất và công dụng tương tự như hạt Mù tạc đen ở Châu Âu.
  • Hạt cải có vị đắng, tính ấm, và có tác dụng bình can minh mục, chỉ huyết, hoá đàm, bình suyễn, tiêu thũng chỉ thống.
Xem thêm  Cách lá rộng

6. Công Dụng Làm Thuốc

  • Cải xanh được sử dụng chữa ho hen, tan khí trệ, kết hạch, đơn độc sưng tấy.
  • Ở Trung Quốc, hạt và cả cây cải xanh cũng được sử dụng trong y học để chữa ho, long đờm, tiêu thũng, và giảm đau.
  • Dưa cải là một món ăn phổ biến, có thể sử dụng sống chấm với nước mắm, thịt kho, cá kho, nấu canh với thịt, cá, tép, tôm, hay chưng cá. Nó cũng có thể muối ăn liền, cắt khúc, phơi khô và muối trong vài ngày để ăn hoặc muối dưa để lâu.
  • Một số đơn thuốc sử dụng cải xanh để điều trị các vấn đề như ho hen, viêm khí quản, và đơn độc sưng tấy.